Đại học Sư phạm Hà Nội công bố phương án tuyển sinh 2021
1. Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
2. Phương thức tuyển sinh:
- Trường Đại học Sư phạm Hà Nội xét tuyển thẳng các thí sinh thuộc đối tượng được theo quy định tại khoản 2, điều 7 của Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo (gọi tắt là đối tượng XTT1). (Thí sinh phải nộp hồ sơ qua Sở Giáo dục và Đào tạo theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
- Ưu tiên cộng điểm hoặc xét tuyển thẳng nếu thí sinh có viết bài luận đạt kết quả tốt. Qui định theo từng ngành xem chi tiết tại ngành xét tuyển.
- Ngoài ra, trường Đại học Sư phạm Hà Nội thực hiện 4 phương thức xét tuyển sinh sau:
2.1. Phương thức xét tuyển 1: Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 để xét tuyển (Tên ngành học, mã ngành, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển xem chi tiết tại ngành xét tuyển).
Các ngành xét tuyển bằng điểm thi TN THPT
STT | Mã ngành TS | Ngành xét tuyển | Tổ hợp thi | Chỉ tiêu dự kiến |
---|---|---|---|---|
1 | 7140209A | SP Toán học | Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 250 |
2 | 7140209B | SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) | Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 15 |
3 | 7140209D | SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) | 20 |
4 | 7140211A | SP Vật lý | Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 160 |
5 | 7140211B | SP Vật lý | Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) | 100 |
6 | 7140211C | SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh) | Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 10 |
7 | 7140211D | SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh) | Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) | 20 |
8 | 7140217C | SP Ngữ văn | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 200 |
9 | 7140217D | SP Ngữ văn | Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 100 |
10 | 7140202A | Giáo dục Tiểu học | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 94 |
11 | 7140202D | Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) | 50 |
12 | 7140231 | SP Tiếng Anh | Toán, Ngữ văn, TIẾNG ANH (D01) | 40 |
13 | 7140210A | SP Tin học | Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 120 |
14 | 7140210B | SP Tin học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) | 50 |
15 | 7140212A | SP Hoá học | Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 330 |
16 | 7140212B | SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh) | Toán, Hoá học, Tiếng Anh (D07) | 30 |
17 | 7140213B | SP Sinh học | Toán, Hoá học, SINH HỌC (B00) | 290 |
18 | 7140213D | SP Sinh học | Toán, Ngoại ngữ, SINH HỌC (D08,D32,D34) | 90 |
19 | 7140246A | SP Công nghệ | Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 120 |
20 | 7140246C | SP Công nghệ | Toán, Vật lí, Ngữ văn (C01) | 80 |
21 | 7140218C | SP Lịch sử | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 75 |
22 | 7140218D | SP Lịch sử | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14) | 15 |
23 | 7140219B | SP Địa lý | Toán, Ngữ văn, Địa (C04) | 60 |
24 | 7140219C | SP Địa lý | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 100 |
25 | 7140204B | Giáo dục công dân | Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19) | 40 |
26 | 7140204C | Giáo dục công dân | Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20) | 40 |
27 | 7140205B | Giáo dục chính trị | Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19) | 50 |
28 | 7140205C | Giáo dục chính trị | Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20) | 50 |
29 | 7140203C | Giáo dục Đặc biệt | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 70 |
30 | 7140203D | Giáo dục Đặc biệt | Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 40 |
31 | 7140233D | SP Tiếng Pháp | Toán, Ngữ văn, NGOẠI NGỮ (D01,D02,D03) | 50 |
32 | 7140233C | SP Tiếng Pháp | Ngữ văn, NGOẠI NGỮ, Địa lý (D15,D42,D44) | 15 |
33 | 7140114C | Quản lí giáo dục | Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20) | 18 |
34 | 7140114D | Quản lí giáo dục | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 7 |
35 | 7140208C | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 100 |
36 | 7140208D | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 37 |
37 | 7460101B | Toán học | Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 40 |
38 | 7460101D | Toán học | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) | 40 |
39 | 7229030C | Văn học | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 55 |
40 | 7229030D | Văn học | Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 35 |
41 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | Toán, Ngữ văn, TIẾNG ANH (D01) | 30 |
42 | 7440112A | Hóa học | Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 35 |
43 | 7440112B | Hóa học | Toán, Hoá học, Sinh học (B00) | 35 |
44 | 7420101B | Sinh học | Toán, Hoá học, SINH HỌC (B00) | 60 |
45 | 7420101D | Sinh học | Toán, Ngoại ngữ, SINH HỌC (D08,D32,D34) | 15 |
46 | 7480201A | Công nghệ thông tin | Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 100 |
47 | 7480201B | Công nghệ thông tin | Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) | 30 |
48 | 7310630C | Việt Nam học | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 60 |
49 | 7310630D | Việt Nam học | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) | 40 |
50 | 7810103C | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 40 |
51 | 7810103D | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) | 60 |
52 | 7760103C | Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 20 |
53 | 7760103D | Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật | Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 20 |
54 | 7229001B | Triết học (Triết học Mác Lê-nin) | Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19) | 40 |
55 | 7229001C | Triết học (Triết học Mác Lê-nin) | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 50 |
56 | 7310201B | Chính trị học | Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19) | 15 |
57 | 7310201C | Chính trị học | Ngữ văn, Ngoại ngữ, Giáo dục công dân (D66,D68,D70) | 15 |
58 | 7310401C | Tâm lý học (Tâm lý học trường học) | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 50 |
59 | 7310401D | Tâm lý học (Tâm lý học trường học) | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 30 |
60 | 7310403C | Tâm lý học giáo dục | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 30 |
61 | 7310403D | Tâm lý học giáo dục | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 10 |
62 | 7760101C | Công tác xã hội | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 45 |
63 | 7760101D | Công tác xã hội | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 20 |
Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.
- Thời gian đăng ký xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển: Theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Hình thức đăng ký xét tuyển: Theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành.
- Tiêu chí xét tuyển: Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu dựa theo tổng điểm thi 3 môn (bao gồm cả môn thi chính nhân hệ số 2 (nếu có) của tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có)). Nếu xét tuyển theo phương thức 2 hoặc phương thức 3 còn thừa chỉ tiêu thì sẽ chuyển chỉ tiêu sang phương thức 1 hoặc phương thức 4 tùy theo ngành đào tạo.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:
+ Đối với các ngành thuộc nhóm ngành Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên: Theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Đối với các ngành ngoài sư phạm: Tổng điểm xét tuyển theo tổ hợp đạt từ 15.0 điểm trở lên (đã cộng điểm ưu tiên đối tượng và ưu tiên khu vực nếu có).
2.2. Phương thức xét tuyển 2: (gọi tắt là đối tượng XTT2)
- Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2021 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ đạt loại Tốt, có học lực giỏi cả 3 năm ở bậc THPT và phải thỏa mãn một trong các điều kiện qui định dưới đây:
a.1. Thí sinh là học sinh đội tuyển cấp tỉnh/thành phố hoặc đội tuyển của trường THPT chuyên trực thuộc các trường đại học được tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia.
a.2. Thí sinh là học sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố ở bậc THPT.
a.3. Thí sinh là học sinh trường THPT chuyên hoặc các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh.
a.4. Thí sinh có các chứng chỉ Tiếng Anh Quốc tế IELTS hoặc TOEFL iBT hoặc TOEIC. chứng chỉ Tiếng Pháp DELF hoặc TCF, chứng chỉ Tin học Quốc tế MOS. Qui định cụ thể theo từng ngành xem chi tiết tại ngành xét tuyển. (Thời hạn 2 năm tính đến ngày công bố kết quả xét tuyển thẳng của trường).
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên bắt đầu từ đối tượng mục a.1, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp lần lượt đến các đối tượng mục a.2, a.3, a.4 cho đến hết chỉ tiêu. Đối với thí sinh thuộc đối tượng từ mục a.2 đến a.4 xét theo tổng điểm trung bình chung cả năm (viết tắt là TĐTBCCN) lớp 10, 11, 12 của môn học hoặc tổ hợp môn học ở bậc THPT theo qui định của mỗi ngành ghi tại ngành xét tuyển (đã cộng điểm ưu tiên đối tượng và ưu tiên khu vực nếu có).
2.3. Phương thức xét tuyển 3: Xét học bạ THPT (gọi tắt là đối tượng XTT3).
- Điều kiện đăng ký xét tuyển: (Qui định cụ thể các ngành xem chi tiết tại ngành xét tuyển)
+ Đối với các ngành thuộc nhóm ngành khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên: Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2021 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại tốt và 3 năm học lực giỏi. Riêng đối với ngành SP tiếng Pháp, nếu thí sinh là học sinh hệ song ngữ tiếng Pháp điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại giỏi; đối với ngành SP Công nghệ điều kiện về học lực lớp 12 đạt loại giỏi;
+ Đối với các ngành ngoài sư phạm: Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2021 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ và học lực 3 năm ở bậc THPT đạt từ khá trở lên.
- Nguyên tắc xét tuyển:
+ Xét TĐTBCCN lớp 10, 11, 12 của môn học hoặc tổ hợp các môn học theo qui định của mỗi ngành tại ngành xét tuyển (đã cộng điểm ưu tiên đối tượng và ưu tiên khu vực nếu có). Trước hết xét các thí sinh thuộc đối tượng XTT2 theo nguyên tắc xét tuyển của mục 2.2, sau đó xét đến các thí sinh đối tượng XTT3.
2.4. Phương thức xét tuyển 4: Kết hợp sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 với kết quả thi năng khiếu tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất, Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh.
3. Các ngành tuyển sinh
Các ngành tuyển sinh ĐHSPHN năm 2021
STT | Ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Loại hình đào tạo |
---|---|---|---|
1 | SP Toán học | 450 | Sư phạm |
2 | SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) | 50 | Sư phạm |
3 | SP Vật lý | 310 | Sư phạm |
4 | SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh) | 40 | Sư phạm |
5 | SP Ngữ văn | 500 | Sư phạm |
6 | Giáo dục Tiểu học | 144 | Sư phạm |
7 | Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh | 100 | Sư phạm |
8 | SP Tiếng Anh | 107 | Sư phạm |
9 | SP Tin học | 220 | Sư phạm |
10 | SP Hoá học | 360 | Sư phạm |
11 | SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh) | 40 | Sư phạm |
12 | SP Sinh học | 400 | Sư phạm |
13 | SP Công nghệ | 363 | Sư phạm |
14 | SP Lịch sử | 215 | Sư phạm |
15 | SP Địa lý | 286 | Sư phạm |
16 | Giáo dục công dân | 166 | Sư phạm |
17 | Giáo dục chính trị | 200 | Sư phạm |
18 | Giáo dục Đặc biệt | 150 | Sư phạm |
19 | SP Tiếng Pháp | 72 | Sư phạm |
20 | Quản lí giáo dục | 70 | Sư phạm |
21 | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | 150 | Sư phạm |
22 | Toán học | 100 | Ngoài sư phạm |
23 | Văn học | 100 | Ngoài sư phạm |
24 | Ngôn ngữ Anh | 60 | Ngoài sư phạm |
25 | Hóa học | 100 | Ngoài sư phạm |
26 | Sinh học | 100 | Ngoài sư phạm |
27 | Công nghệ thông tin | 170 | Ngoài sư phạm |
28 | Việt Nam học | 150 | Ngoài sư phạm |
29 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 150 | Ngoài sư phạm |
30 | Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật | 60 | Ngoài sư phạm |
31 | Triết học (Triết học Mác Lê-nin) | 120 | Ngoài sư phạm |
32 | Chính trị học | 50 | Ngoài sư phạm |
33 | Tâm lý học (Tâm lý học trường học) | 100 | Ngoài sư phạm |
34 | Tâm lý học giáo dục | 50 | Ngoài sư phạm |
35 | Công tác xã hội | 150 | Ngoài sư phạm |
36 | SP Âm nhạc | 260 | Sư phạm |
37 | SP Mĩ thuật | 283 | Sư phạm |
38 | Giáo dục Thể chất | 418 | Sư phạm |
39 | Giáo dục Mầm non | 200 | Sư phạm |
40 | Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh | 80 | Sư phạm |
Danh sách theo tổ hợp xét tuyển
STT | Tổ hợp xét tuyển |
---|---|
1 | Toán, Vật lí, Hoá học (A00) |
2 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) |
3 | Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) |
4 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) |
5 | Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) |
6 | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) |
7 | Toán, Ngữ văn, TIẾNG ANH (D01) |
8 | Toán, Hoá học, Tiếng Anh (D07) |
9 | Toán, Hoá học, SINH HỌC (B00) |
10 | Toán, Ngoại ngữ, SINH HỌC (D08,D32,D34) |
11 | Toán, Vật lí, Ngữ văn (C01) |
12 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14) |
13 | Toán, Ngữ văn, Địa (C04) |
14 | Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19) |
15 | Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20) |
16 | Toán, Ngữ văn, NGOẠI NGỮ (D01,D02,D03) |
17 | Ngữ văn, NGOẠI NGỮ, Địa lý (D15,D42,D44) |
18 | Toán, Hoá học, Sinh học (B00) |
19 | Ngữ văn, Ngoại ngữ, Giáo dục công dân (D66,D68,D70) |
4. Các phương thức xét tuyển
Các phương thức xét tuyển
-Trường Đại học Sư phạm Hà Nội xét tuyển thẳng các thí sinh thuộc đối tượng được theo quy định tại khoản 2, điều 7 của Quy chế tuyển sinh trình độ đại học tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo (gọi tắt là đối tượng XTT1) (Thí sinh phải nộp hồ sơ qua Sở Giáo dục và Đào tạo theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
- Ưu tiên cộng điểm hoặc xét tuyển thẳng nếu thí sinh có viết bài luận đạt kết quả tốt. Qui định theo từng ngành xem chi tiết tại ngành xét tuyển.
- Ngoài ra, trường Đại học Sư phạm Hà Nội thực hiện các phương thức xét tuyển sinh sau:
STT | Phương thức xét tuyển | Chi tiết |
---|---|---|
1 | THPT (Xét điểm thi TN THPT) | Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 để xét tuyển(Tên ngành học, mã ngành, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển xem cụ thể ở mục THPT). - Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên. -Thời gian đăng ký xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển: Theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Hình thức đăng ký xét tuyển: Theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành. - Tiêu chí xét tuyển: Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu dựa theo tổng điểm thi 3 môn(bao gồm cả môn thi chính nhân hệ số 2(nếu có) của tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên(nếu có)).Nếu xét tuyển theo phương thức 2 hoặc phương thức 3 còn thừa chỉ tiêu thì sẽ chuyển chỉ tiêu sang phương thức 1 hoặc phương thức 4 tùy theo ngành đào tạo. - Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: + Đối với các ngành thuộc nhóm ngành Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên: Theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. + Đối với các ngành ngoài sư phạm: Tổng điểm xét tuyển theo tổ hợp đạt từ 15.0 điểm trở lên(đã cộng điểm ưu tiên đối tượng và ưu tiên khu vực nếu có). |
2 | XTT2 (Xét tuyển thẳng 2) | -Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2021 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ đạt loại Tốt, có học lực giỏi cả 3 năm ở bậc THPT và phải thỏa mãn một trong các điều kiện qui định dưới đây: a.1.Thí sinh là học sinh đội tuyển cấp tỉnh/ thành phố hoặc đội tuyển của trường THPT chuyên trực thuộc các trường đại học được tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia. a.2.Thí sinh là học sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/ thành phố ở bậc THPT. a.3.Thí sinh là học sinh trường THPT chuyên hoặc các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh. a.4.Thí sinh có các chứng chỉ Tiếng Anh Quốc tế IELTS hoặc TOEFL iBT hoặc TOEIC.chứng chỉ Tiếng Pháp DELF hoặc TCF, chứng chỉ Tin học Quốc tế MOS.Qui định cụ thể theo từng ngành xem chi tiết tại ngành xét tuyển. (Thời hạn 2 năm tính đến ngày công bố kết quả xét tuyển thẳng của trường). Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên bắt đầu từ đối tượng mục a.1, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp lần lượt đến các đối tượng mục a.2, a.3, a.4 cho đến hết chỉ tiêu.Đối với thí sinh thuộc đối tượng từ mục a.2 đến a.4 xét theo tổng điểm trung bình chung cả năm(viết tắt là TĐTBCCN) lớp 10, 11, 12 của môn học hoặc tổ hợp môn học ở bậc THPT theo qui định của mỗi ngành ghi tại ngành xét tuyển (đã cộng điểm ưu tiên đối tượng và ưu tiên khu vực nếu có). |
3 | XTT23 (Xét tuyển thẳng 2 và 3) | -Điều kiện đăng ký xét tuyển: (Qui định cụ thể các ngành xem tại mục XTT23) + Đối với các ngành thuộc nhóm ngành khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên: Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2021 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại tốt và 3 năm học lực giỏi. Riêng đối với ngành SP tiếng Pháp, nếu thí sinh là học sinh hệ song ngữ tiếng Pháp điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại giỏi; đối với ngành SP Công nghệ điều kiện về học lực lớp 12 đạt loại giỏi; + Đối với các ngành ngoài sư phạm: Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2021 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ và học lực 3 năm ở bậc THPT đạt từ khá trở lên. Nguyên tắc xét tuyển: + Xét TĐTBCCN lớp 10, 11, 12 của môn học hoặc tổ hợp các môn học theo qui định của mỗi ngành tại ngành xét tuyển (đã cộng điểm ưu tiên đối tượng và ưu tiên khu vực nếu có).Trước hết xét các thí sinh thuộc đối tượng XTT2 theo nguyên tắc xét tuyển của mục 2.2, sau đó xét đến các thí sinh đối tượng XTT3. |
4 | THINK (Xét điểm thi năng khiếu) | -Điều kiện đăng kí xét tuyển: +Ngoài điều kiện về hạnh kiểm ở trên, thí sinh cần điều kiện: có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên; Đối với ngành giáo dục thể chất, các thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia, quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc(từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì chỉ cần yêu cầu thí sinh tốt nghiệp THPT. Đối với các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật các thí sinh có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc(từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì chỉ cần yêu cầu thí sinh tốt nghiệp THPT. +Thí sinh dự thi vào ngành Giáo dục Thể chất phải đạt tiêu chuẩn chiều cao và cân nặng như sau: đối với nam cao 1,60m, nặng 45kg trở lên; đối với nữ cao 1,55m, nặng 40kg trở lên. |
5 | NKPT (Kết hợp thi năng khiếu | Các thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào các ngành Giáo dục mầm non, Giáo dục mầm non - SP Tiếng Anh của trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2021, ngoài việc dự thi các môn văn hóa trong kì thi tốt nghiệp THPT năm 2021 sẽ phải đăng ký thi và dự thi thêm các môn năng khiếu tổ chức tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội để lấy điểm xét tuyển. (Xem tại đây để đăng kí thi năng khiếu). Môn thi năng khiếu (hệ số 1) tuyển sinh vào ngành Giáo dục Mầm non và ngành Giáo dục Mầm non - Sư Phạm Tiếng Anh gồm 02 nội dung: - Nội dung 1: Hát - Nội dung 2: Kể chuyện và đọc diễn cảm (Điểm thi môn năng khiếu là trung bình cộng điểm thi của 02 nội dung trên, thí sinh chỉ dự thi một trong hai nội dung trên không được tính điểm để xét tuyển). Ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh: Môn năng khiếu chỉ sử dụng kết quả thi do Trường ĐHSP Hà Nội tổ chức thi. Điểm thi năng khiếu của thí sinh sẽ được cập nhật lên hệ thống thi tốt nghiệp THPT năm 2021 để Nhà trường xét tuyển theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Chú ý: Chương trình Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh đào tạo giáo viên dạy Mầm non hoặc tiếng Anh ở trường Mầm non. |
Nguồn: mthi.tuyensinh247.com